CashBerry Cập Nhật Liên Tục Lãi Suất Mới Nhất Và Chính Xác Nhất 2021 Của TOP Các Ngân Hàng Hàng Đầu Tại Việt Nam.
Lãi suất vay ngân hàng là vấn đề quan trọng trong hợp đồng vay. Không ít các trường hợp người vay phải gồng mình trả các khoản lãi, vì chưa nắm rõ lãi suất cho vay ngân hàng và những chi phí liên quan. Dưới đây là một số chia sẻ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về lãi suất và cách vay ngân hàng lãi suất thấp.
Lãi suất cho vay là lãi suất tính trên số vốn mà bên vay phải trả kèm theo gốc tiền vay.
Trong kinh doanh ngân hàng, lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng vay thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.
Lãi suất cho vay là giá cả của tiền vay thể hiện dưới hình thức tỷ lệ phần trăm trên số tiền vay theo khoảng thời gian xác định (tháng, năm). Lãi suất cho vay là nội dung bắt buộc các bên phải thỏa thuận khi ký kết hợp đồng tín dụng.
Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thường dao động từ 6 - 25%/năm. Nhưng mức lãi suất vay này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất.
Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 16 - 25%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 10 - 12%/năm.

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất 2021
?? Có thể bạn quan tâm: Vay tiền online nhanh chỉ 30 phút, lãi suất ưu đãi!
?? Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn vay tiền nhanh, chỉ cần CMND!
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng
Mức lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.
Lãi suất vay tiền theo hình thức tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 - 16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.
Bảng lãi suất vay tín chấp một số ngân hàng
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Hạn mức tối đa |
TechcomBank |
16 |
300 triệu |
Maritime Bank |
15 |
500 triệu |
Shinhan Bank |
13,2 |
500 triệu |
VPBank |
20 |
500 triệu |
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà.
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 10% - 16%/năm. Hơn nữa, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 - 8,3%/năm.
Bảng lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Hạn mức |
BIDV |
6 - 7,5 |
100% TSĐB |
Vietinbank |
7,7 |
80% nhu cầu |
Maritime Bank |
6,99 |
90% TSĐB |
VIB |
8,2 |
75 - 100% nhu cầu vốn |
OCB |
5,99 - 6,99 |
80 - 100% BĐS |
ABBank |
6,90 - 8,50 |
90 - 100% TSĐB |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ. Khách hàng có thể đến chi nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất.
Các loại lãi suất vay
Lãi suất cho vay hiện được chia ra làm 3 loại gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi một loại lãi suất sẽ được áp dụng cho các sản phẩm tín dụng khác nhau.
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian vay vốn. Ví dụ lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 10%, cố định trong 5 năm. Trong 5 năm này dù lãi suất thị trường có biến đổi tăng hoặc giảm thì mức lãi suất cho vay vẫn giữ nguyên. Trong thực tế, lãi suất cố định thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn hoặc các khoản vay tín chấp.
- Ưu điểm: Do lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn nên khách hàng có thể tính trước được tất cả các khoản chi phí liên quan đến khoản vay. Chi phí tiền lãi giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên
- Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay áp dụng lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất được điều chỉnh thay đổi theo thời gian. Thông thường các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất định kỳ sau 3 tháng/6 tháng hoặc 1 năm. Lãi suất thả nổi được tính dựa trên lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất. Lãi suất vay thả nổi thường áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn.
- Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm thì thường lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm.
- Nhược điểm: Khách hàng khó dự tính được chi phí vay do lãi suất thường xuyên thay đổi. Đặc biệt khi lãi suất thị trường tăng thì chi phí lãi vay sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là lãi suất kết hợp giữa hai hình thức lãi suất cố định và thả nổi. Theo đó các ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định sau một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian này lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức bên trên.
Ví dụ, ngân hàng áp dụng lãi suất 7% cho khoản vay mua nhà trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13 lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3%.
- Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất ưu đãi, do đó giúp khách hàng giảm chi phí lãi vay trong thời gian vốn gốc còn cao.
- Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi lãi suất sẽ được thả nổi. Lúc này khi lãi suất thị trường tăng thì đồng nghĩa với mức lãi suất khách hàng phải chịu cũng sẽ tăng cao hơn.

Các loại lãi suất khi vay tiền tại ngân hàng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:
* Tính trên dư nợ gốc
Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:
VD: Anh Tùng đi vay 100.000.000 vnđ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 100.000.000 vnđ. Với lãi suất là 12%/năm thì số tiền anh Tùng cần trả là:
- Tiền lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 vnđ.
- Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 vnđ.
- Sau 12 tháng số tiền anh Tùng cần trả cho ngân hàng là 112.000.000 vnđ.
* Tính trên dư nợ giảm dần
Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.
Trong nguyên tắc này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng.
VD: Anh Tùng đi vay 100.000.000 vnđ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Vậy số tiền gốc mà anh Tùng sẽ phải trả hàng tháng là 8.333.333 vnđ.
- Tháng đầu tiên anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + 100.000.000 * 12%/12 = 9.333.333 vnđ.
- Tháng thứ hai anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333) * 12%/12 = 8.333.333 + 906,667 = 9.240.000 vnđ.
- Tháng thứ ba anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333 – 9.240.000) * 12%/12 = 8.333.333 + 814,267 = 9.147.600 vnđ.
- Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.
Lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất hiện nay
Khi có nhu cầu vay vốn điều khách hàng quan tâm hàng đầu là lãi suất vay ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng cho vay như thế nào? Hiện nay để đáp ứng và phục vụ khách hàng tốt nhất có rất nhiều ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất cho vay của mình ở mức tương đối thấp.
Dưới đây là top 10 ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất tháng 12/2020, bạn nên tham khảo:
Tên ngân hàng |
Lãi suất vay (%/năm) |
|
Vay tín chấp |
Vay thế chấp |
|
Vietcombank |
10,8 - 14,4 |
7,5 |
Vietinbank |
9,6 |
7,7 |
VIB |
16 |
8,8 |
VPBank |
20 |
6,9 - 8,6 |
ACB |
17,9 |
7,5 - 9,0 |
Sacombank |
11 |
7,5 - 8,5 |
BIDV |
11,9 |
6,6 - 7,8 |
TPBank |
17 |
6,9 - 9,9 |
Maritime Bank |
15 |
6,99 |
OCB |
21 |
5,99-7,2 |
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy...
- Nếu bạn đang có nhu cầu vay thế chấp, bạn nên lựa chọn ngân hàng BIDV vì ngân hàng này đang có chương trình ưu đãi, vay thế chấp chỉ từ 6,6 - 7,8%/năm. Bên cạnh đó thì còn có thể kể đến như: Vietinbank, Vietcombank, TPBank, VPBank,...
Mỗi ngân hàng đều sở hữu một đặc điểm và thế mạnh riêng có, với ngân hàng Vietcombank giá trị khoản vay thường lên đến tối đa 75% giá trị tài sản đảm bảo. Lựa chọn sản phẩm vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV bạn sẽ được hưởng mức lãi suất cực ưu đãi chỉ từ 4,9%, hạn mức cho vay lên đến 70 - 80% trong thời gian tối đa 20 năm...
- Nếu bạn không có tài sản đảm bảo, bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp tại ngân hàng VIB, hiện tại ngân hàng này đang cho vay tín chấp lãi suất thấp, chỉ từ 6,09%/năm.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo các ngân hàng khác như VIB, Sacombank, Maritimebank... sở hữu những mức lãi suất cho vay tín chấp năm 2020 hấp dẫn, đáp ứng vốn vay nhanh chóng và không cần tài sản đảm bảo, dành cho những khách hàng cần vay tiền nhanh, ngắn hạn hoặc trung hạn.

Cạch chọn lựa ngân hàng cho vay tín chấp tốt nhất
Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Vietcombank giảm 1,0%/năm lãi suất cho vay tại 10 tỉnh miền Trung
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam thông báo giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân bị thiệt hại bởi thiên tai, bão lũ tại các tỉnh miền Trung.
Cụ thể, Vietcombank giảm tới 1,0%/năm lãi suất cho vay cho toàn bộ dư nợ vay hiện hữu và cho vay mới của doanh nghiệp và người dân tại địa bàn các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
Việc giảm lãi suất được áp dụng đối với các khoản vay bằng Đồng Việt Nam trong thời gian 3 tháng từ 12/11/2020 đến hết 12/2/2021. Đối tượng giảm lãi suất không bao gồm các khoản vay đang được áp dụng chính sách ưu đãi lãi suất của Vietcombank.
Lãi suất vay ngân hàng BIDV
BIDV hạ lãi suất vay cho khách hàng nhà, mua xe, vay tiêu dùng
Từ nay đến hết 31/12/2020, ngân hàng BIDV hạ 0,1% - 0,2%/năm cho khách hàng cá nhân có nhu cầu mua nhà, mua xe hoặc vay tiêu dùng phục vụ đời sống. Ngân hàng đưa ra 5 gói lãi suất để khách hàng lựa chọn như sau:
- 7,2%/năm ưu đãi trong 6 tháng đầu
- 7,6%/năm ưu đãi trong 12 tháng đầu
- 8,1%/năm ưu đãi trong 18 tháng đầu
- 8,5%/năm ưu đãi trong 24 tháng đầu
- 9,2%/năm ưu đãi trong 36 tháng đầu
Sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ được thả nổi theo lãi suất thị trường.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Hiện tại, ngân hàng Agribank đang triển khai những gói vay ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân, cụ thể:
* Cho vay tín dụng tiêu dùng
Lợi ích
- Người dân dễ dàng tiếp cận vay vốn tại hơn 2.300 điểm giao dịch của Agribank
- Đáp ứng những khoản vay vốn nhỏ, cấp bách, phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng hợp pháp của khoản vay
- Thủ tục, hồ sơ vay vốn giải quyết nhanh gọn và ưu tiên thực hiện xét duyệt, giải ngân ngay trong ngày cho khách hàng khi Ngân hàng nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ
Thông tin chính
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân
- Hạn mức vay: Tối đa 30 triệu đồng
- Thời gian vay: Tối đa 12 tháng
- Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
- Mục đích vay vốn: Vay tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh…)
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức
+ Cho vay thấu chi
- Đăng ký: Tại các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc
* Cho vay hạn mức quy mô nhỏ
Lợi ích
- Đối tượng vay vốn đa dạng, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn nhỏ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thời gian nhận nợ linh hoạt phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng.
- Chủ yếu hướng tới phục vụ cho khách hàng vay tại khu vực nông nghiệp, nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thanh toán các chi phí hoạt động kinh doanh, phục vụ nhu cầu đời sống,...
- Phục vụ cho tất cả các khách hàng trên địa bàn thành thị, nông thôn...
Thông tin chính
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
- Hạn mức vay: Tối đa 300.000.000 vnđ (Ba trăm triệu đồng)
- Thời gian vay: Ngắn, trung hạn (theo từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng)
- Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
- Mục đích vay vốn: đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh...
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ
+ Cho vay thấu chi
- Đăng ký: Tại các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc
Ngoài ra, Agribank còn hỗ trợ hình thức vay khác tương đương với mức lãi suất khác như:
+ Cho vay lưu vụ
+ Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
+ Cho vay ưu đãi lãi suất
+ Cho vay qua tổ vay vốn/tổ liên kết – tổ cho vay lưu động
+ Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn
+ Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
+ Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh
? Xem thêm: Vay tiền nhanh online, nhận tiền qua ATM, lãi suất thấp
* * Lãi suất vay tín chấp Agribank
Agribank hiện đang cung cấp 3 gói sản phẩm vay với lãi suất như sau:
- Vay tiêu dùng cá nhân tín chấp: 13%/năm
- Vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 13%/năm
- Vay dưới hình thức thấu chi: 17%/năm
Đây được đánh giá là mức lãi suất ưu đãi trên thị trường. Lãi suất ngân hàng Agribank được tính theo dư nợ thực tế, giảm dần qua các kỳ thanh toán.
Khách hàng vay vốn tín chấp tại Ngân hàng Agribank sẽ nhận được những lợi ích hấp dẫn sau:
- Hạn mức vay tối đa 15 lần thu nhập (không quá 500 triệu)
- Thời gian vay linh hoạt, từ 12 - 60 tháng
- Sản phẩm vay đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu vay vốn. Đặc biệt phù hợp với đối tượng khách hàng là nông dân, sống ở khu vực nông thôn
- Điều kiện và thủ tục vay đơn giản hơn so với hình thức vay thế chấp. Khách hàng nhận được tiền sau 2 - 3 ngày làm việc.
* * Lãi suất vay thế chấp Agribank
Vay thế chấp sổ đỏ Ngân hàng Agribank luôn được nhiều khách hàng quan tâm do mức lãi suất ưu đãi, ổn định trong khoảng từ 6 - 9%/năm.
Dưới đây là lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay cho từng gói sản phẩm vay thế chấp, hãy cùng tham khảo ngay:
- Vay xây/sửa/mua mới nhà ở: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay thế chấp trả góp: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay kinh doanh: 6%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay sản xuất nông nghiệp: 6%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay cầm cố giấy tờ có giá: 7%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay mua xe: 7,5%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay du học: 11%/năm (Cố định trong 1 năm)
- Vay cho người lao động đi làm việc nước ngoài: 7%/năm (Cố định trong 6 tháng)
- Vay tiêu dùng thế chấp: 7%/năm (Cố định trong 6 tháng)
Trên đây là mức lãi suất ưu đãi cố định trong 1 khoảng thời gian nhất định của Agribank. Sau khi hết hạn ưu đãi, lãi suất khoản vay thế chấp sẽ được tính theo công thức sau:
Lãi suất áp dụng = LSTK 13T + 3%
Hạn mức vay thế chấp Ngân hàng Agribank rất hấp dẫn, tối đa đến 80 - 85% chi phí hoặc 90 - 95% nhu cầu người vay (Tùy thuộc vào từng gói sản phẩm). Thời gian vay linh hoạt, tối đa lên đến 15 năm.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
* * Lãi suất vay tín chấp ngân hàng VietinBank
– VietinBank hầu như chỉ áp dụng cho vay tín chấp đối với cán bộ công nhân viên là chính.
⇒ ⇒ ⇒ Do đó, các bạn là cá nhân, chỉ có thể mở được thẻ tín dụng VietinBank chứ vay tín chấp e là khó khăn.
– Lãi suất vay tín chấp VietinBank thường dao động từ 7%/năm đến 8%/năm tùy trường hợp, lãi suất thẻ tín dụng thì từ 15%-18%/năm.
* * Lãi suất vay thế chấp ngân hàng VietinBank
Khách hàng |
Sản phẩm |
Thời hạn |
Lãi suất |
Cá nhân |
Cho vay sản xuất kinh doanh |
Dưới 12 tháng |
+ Lãi vay: 8.0 – 9.5 %/năm |
Cho vay tiêu dùng (mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà, tiêu dùng cá nhân… |
Tối đa 20 năm |
+ 8.0 – 9.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3.5% |
|
Doanh nghiệp |
Cho vay ngắn hạn (bổ sung vốn lưu động) |
Dưới 12 tháng |
+ Lãi vay: 7.5 – 8.5%/năm |
Cho vay trung – dài hạn (đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định,…) |
Tối đa 05 năm |
+ 8.0 – 8.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3% |
Nhóm ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất
Ngân hàng |
Lãi suất (%/năm) |
BIDV |
7,3% |
Vietcombank |
7,5% |
Vietinbank |
7,7% |
Techcombank |
8,29% |
HongLeong Bank |
6,5% |
Standard Chartered |
6,45% |
Woori Bank |
7% |
Có thể thấy những ngân hàng có lãi suất vay mua nhà tốt nhất hiện nay đều là các ngân hàng nước ngoài hoặc các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Nhóm các ngân hàng nước ngoài như Standard Chartered, HongLeong Bank...lãi suất giao động từ 6,45% - 6,5%/năm. Nhóm các ngân hàng lớn tại Việt Nam như BIDV, Vietcombank, Vietinbank...có mức lãi suất giao động từ 7,3% - 7,7%/năm.
Nhóm ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
Ngân hàng |
Lãi suất (%/năm) |
Vietinbank |
7,7% |
Techcombank |
8,29% |
Vietcombank |
7,5% |
BIDV |
7,3% |
MBBank |
6,6% |
Shinhan Bank |
8% |
Standard Chartered |
7,35% |
HongLeong Bank |
8,25% |
Woori Bank |
7% |
Lãi suất vay mua xe ô tô thấp nhất hiện ở mức 6,6%/năm áp dụng cho khoản vay tại MBBank. Trong số các ngân hàng lớn thì hiện BIDV đang là ngân hàng có lãi suất vay mua xe ưu đãi nhất ở mức 7,3%/năm. Nếu như bạn có ý định mua xe thì có thể lựa chọn một trong những ngân hàng trên để được áp dụng lãi suất ưu đãi.
? Xem thêm: Vay tiền bằng CMND online, hạn mức cao, nhận tiền trong ngày
Nhóm ngân hàng có lãi suất vay tín chấp ưu đãi nhất
Ngân hàng |
Lãi suất (%/năm) |
Vietcombank |
10% |
VIB |
17% |
Sacombank |
11% |
Vietcombank |
15% |
BIDV |
11,9% |
Vietcombank |
16% |
Trong khi lãi vay thế chấp thì thường được tính trên dư nợ giảm dần thì lãi vay tín chấp sẽ được áp dụng trên dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần tùy ngân hàng.
Do đó khi nhân viên ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay thì bạn cần hỏi rõ xem lãi suất đó được áp dụng theo phương pháp nào. Thường thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ thấp hơn lãi suất trên dư nợ giảm dần nhưng khi tính ra số lãi phải trả thì chưa chắc đã thấp hơn.
Bảng lãi suất vay tín chấp bên trên hầu hết đều được tính trên dư nợ giảm dần và lãi suất được cố định trong suốt thời gian vay vốn. Để vay được ở những ngân hàng trên thì khách hàng cần có thu nhập từ lương chuyển khoản, ổn định, đủ khả năng trả nợ.

Những điều cần lưu ý khi vay tiền ngân hàng trong năm 2021
Một số câu hỏi khi vay vốn ngân hàng
Dưới đây là một số câu hỏi giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về lãi vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo.
- Nên chọn thời hạn vay tại ngân hàng thế nào cho hợp lý?
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian trong kỳ hạn vay đã thỏa thuận của các ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay.
Vậy nên chọn thời hạn vay tại ngân hàng thế nào cho hợp lý? Để trả lời cho câu hỏi này thì còn phải tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng khách hàng. Tuy nhiên chúng tôi sẽ đưa ra lời khuyên cho bạn.
+ Nếu chọn thời gian vay ngắn: Với khoản vay kỳ hạn ngắn sẽ giúp thời gian trả nợ rút ngắn và số tiền gốc giảm đi nhiều sau mỗi lần trả. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý tính toán chi tiết để số tiền trả nợ hàng tháng không vượt quá 50% tổng thu nhập, tránh tình trạng không kiểm soát được tình hình tài chính cá nhân của mình.
+ Nếu chọn thời gian vay dài: Thì mức trả hàng tháng ít đi, giúp cho áp lực trả nợ trong thời gian đầu giảm nhẹ.
- Nợ quá thời hạn khi vay vốn tại ngân hàng thì cần làm gì?
Khi đã tới thời hạn cho vay mà khách hàng không thể hoàn trả cả vốn lẫn lãi, thay vì để nợ quá hạn thì bạn hãy lưu ý những điều sau:
+ Hãy trao đổi trực tiếp với ngân hàng về lí do bạn trả nợ quá hạn để tìm biện pháp xử lý tốt nhất.
+ Hãy đề ra những hướng giải quyết khoản nợ của bạn: Tình hình thu nhập của bạn, kế hoạch trả nợ, thời gian cam kết trả nợ,...
+ Bạn cần chủ động và nhạy bén để đưa ra mức lãi suất thấp hơn để giảm số tiền phải trả cho mình.
+ Nếu bạn bị quên kỳ hạn trả nợ thì hãy nhanh chóng hoàn thành tiền gốc và lãi trong khoảng thời gian sớm nhất.
+ Nếu trong trường hợp bạn không còn có khả năng trả nợ như bị mất việc, vỡ nợ, ốm đau… hãy cùng bàn với bên tổ chức tài chính để tạo phương án hỗ trợ mình trong khoản thời gian khó khăn.
- Chọn vay tại ngân hàng nào tốt nhất?
Thông thường khi đi vay, khách hàng sẽ chọn ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp nhất. Tuy nhiên với những ngân hàng này sẽ có một tiêu chuẩn đó là khả năng tài chính của bạn phải tốt, minh bạch, rõ ràng và chứng minh được.
Ví dụ như công ty cần phải khai báo thuế đúng thực tế, nhận lượng qua chuyển khoản ngân hàng.
Thế nên để chọn được một ngân hàng tốt bạn cần xem ngân hàng đó có những yêu cầu mà bạn đáp ứng được hay không. Tùy từng trường hợp cụ thể khách hàng sẽ cân nhắc về giá trị khoản vay, thời hạn vay và mức lãi suất để chọn được ngân hàng tốt nhất cho mình.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo những cách sau:
+ Tham khảo anh em, bạn bè và người thân tư vấn, những người đã từng đi vay sẽ có kinh nghiệm tư vấn cho bạn
+ Bạn có thể gọi trực tiếp tới Công ty tư vấn tài chính CashBerry yêu cầu tham khảo lãi suất cho vay và tư vấn trực tiếp cho bạn.
Mức lãi suất vay ngân hàng được áp dụng hiện nay đang dành nhiều những lợi thế cho người đi vay. Đặc biệt khi các ngân hàng đang trong giai đoạn cạnh tranh giành khách hàng, cuộc đua “lãi suất” sẽ giúp khách hàng tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng hơn.
Ở thời điểm hiện tại khi nền kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19, không chỉ khách hàng doanh nghiệp mà cả khách hàng cá nhân cũng gặp khó khăn về tài chính. Rất nhiều các gói vay kích cầu và hỗ trợ lãi suất giúp khách hàng vượt qua đại dịch đã được các ngân hàng triển khai. Song, trước khi vay vốn, bạn cần lưu ý những vấn đề sau để tránh những rủi ro không đáng có.
Cần tìm hiểu thêm về lãi suất vay ngân hàng hoặc thông tin mới về hình thức vay tiền