Phone in hand - receive immediate support of up to 10 million Vietnamese dong through the Cashberry app

Cashberry - quick, convinient 24/7 online loans solution

Get a loan in just 30 seconds right on the CashBerry app!
Download and install the app on your phone to always have abundant financial resources.

CashBerry is a financial company, providing an online loan consultation service that is fully automated, disbursed within the day.

Cashberry  - quick, convinient 24/7 online loans solution
Choose the amount
Loan term, days

By clicking on the Get a loan button above, you agree that you have read and agree with all content provided in the Terms and Condition and Privacy Policy

Get a loan in just 30 seconds right on the CashBerry app!
Download and install the app on your phone to always have abundant financial resources.

The conditions for applying for a loan at Cashberry

4 easy steps to register for a loan

1
Filling in the registration form
Provide a phone number and fill in personal information. Register and send request for a loan.
2
Getting approval and Signing an Agreement
The approval results will be anounce via phone call. Only need to log in to Personal account and sign an Agreement.
3
Receive money
After the application is approved, our partner will transfer the money to your account.
4
Repayment
Make repayment to our partner according to the instructions.
Loan
Loan
with flexible terms at CashBerry
  • Term:
    Term: min 92 days, max 183 days
  • Loan limit:
    Loan limit: 100 000 - 5 000 000 VND
  • Interest rate:
    Interest rate: 10,95 - 14,6 %/per annum
Get loan
  • Term:
    Term: min 92 days, max 183 days
  • Loan limit:
    Loan limit: 100 000 - 5 000 000 VND
  • Interest rate:
    Interest rate: 10,95 - 14,6 %/per annum

Việc cho vay tiền cần phải được lập thành văn bản dưới dạng giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền nếu có thu lãi suất hoặc có thể lập thành giấy mượn tiền, tài sản (thường không thu lãi suất). Các bên cần tự nguyện lập và ký tên để đảm bảo giấy vay, mượn tiền có hiệu lực pháp lý.

Việc cho vay tiền cần phải được lập thành văn bản dưới dạng giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền nếu có thu lãi suất hoặc có thể lập thành giấy mượn tiền, tài sản (thường không thu lãi suất). Các bên cần tự nguyện lập và ký tên để đảm bảo giấy vay, mượn tiền có hiệu lực pháp lý.

Trên thực tế, rất nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiêu? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả .... Các tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình (Anh/Em), hoặc các mối quan hệ xã hội khác.

Hợp đồng cho vay tiền, giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn). Sau đây, CashBerry sẽ giới thiệu mẫu giấy cho vay tiền để bạn có thể tham khảo và vận dụng khi cần thiết.

Mẫu giấy vay tiền mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:

  1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông :........................ Sinh ngày :................

CMND số :............. cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .........

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................

Bà:........................ Sinh ngày:................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại: ........................................................................

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………….. do …………………………. cấp ngày ... tháng ... năm ...

  1. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông :........................ Sinh ngày:................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................................

Bà:........................ Sinh ngày:................

CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......

Hộ khẩu thường trú :..............................................................

Chỗ ở hiện tại: ........................................................................

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Số tiền cho vay:

Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)

Điều 2: Thời hạn cho vay:

- Thời hạn cho vay là …………. (tháng)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.

- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B

- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:

- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng

- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.

- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.

- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).

Điều 4: Mục đích vay

Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp

Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Bên B cam kết:

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);

- Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.

- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thỏa thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.

- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.

- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)


BÊN VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)




Giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng, nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ

Giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng, nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ

Những chuẩn mực xác minh mẫu giấy vay tiền cá nhân hợp lệ

Khi các tranh chấp, kiện tụng xảy ra giữa bên cho vay tiền và người vay tiền thì giấy vay tiền hợp lệ chính là bằng chứng xác thực cho việc hoàn trả vốn và lãi trong thời hạn quy định cũng như mang lại lợi thế khi các tranh chấp, kiện tụng xảy ra.

Giấy cho vay tiền hợp lệ khi nào?

Để đảm bảo quyền lợi của mình trong việc muốn cam đoan số tiền của mình cho vay được hoàn trả thì người cho vay tiền đã sử dụng giấy vay tiền hay hợp đồng vay tiền để đảm bảo tính pháp lý. Khi đó giấy vay tiền cần có các yếu tố hợp lệ về điều khoản, quy định, một văn bản pháp lý hoàn chỉnh dưới đây:

  • Giấy vay tiền được đánh máy hay viết tay thì giấy vay tiền đều có giá trị pháp lý ngang nhau.
  • Giấy vay tiền phải có đầy đủ thông tin cá nhân của người vay tiền, chứng minh nhân dân còn hiệu lực, chữ ký của người vay tiền và dấu vân tay để xác nhận thông tin cung cấp cho người cho vay tiền là đúng.
  • Giấy vay tiền phải đảm bảo đáp ứng được các điều kiện pháp lý theo quy định của bộ luật dân sự. 
+ Trong đó yêu cầu người cho vay tiền và người vay tiền phải có năng lực về hành vi dân sự như nhau. 
+ Trong giấy vay tiền phải đảm bảo mục đích và nội dung vay tiền không vi phạm pháp luật, không được trái trái đạo đức xã hội.
  • Người vay tiền phải hoàn toàn tự nguyện đồng ý với nội dung quy định được viết trong giấy vay tiền.
  • Một mẫu giấy vay tiền hợp lệ cần có đủ các thông tin sau: 
+ Thông tin bên vay và bên cho vay tiền: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/căn cước công dân, chỗ ở hiện tại, nơi thường trú, họ tên vợ hoặc chồng (nếu có). 
+ Trong giấy vay tiền nên ghi rõ tài sản vay và lãi suất vay là bao nhiêu, mục đích của người vay tiền và người vay tiền phải cam kết trả tiền trong khoản thời gian là bao nhiêu lâu. 
+ Sau khi các điều khoản được thành lập thì hai bên sẽ ký xác nhận việc vay tiền phù hợp.
  • Để đảm bảo tính pháp lý của việc cho vay tiền thì cần có xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có).

Giấy vay tiền có cần công chứng không?

Theo Bộ luật Dân sự 2015 thì cá nhân cho vay tiền không cần phải công chứng hợp đồng cho vay. Nhưng để đảm bảo tính pháp lý của giấy vay tiền hợp lệ đảm bảo quyền lợi cho người cho vay tiền và là chứng cứ pháp lý phục vụ cho việc khởi kiện khi tranh chấp xảy ra, thì người cho vay tiền nên thực hiện công chứng là việc nên làm.

Giấy vay tiền có cần người làm chứng?

Trong giấy vay tiền giữa người cho vay và người đi vay có thỏa thuận và ký kết đầy đủ của hai bên thì dù có chữ ký của người làm chứng hay không cũng sẽ không làm ảnh hưởng đến tính pháp lý của giấy vay tiền. Chính vì vậy, khi bên đi vay không trả tiền, tài sản theo đúng thời hạn, thì bên cho vay tiền có quyền kiện lên tòa án hay các cơ quan pháp lý liên quan.

Khi khởi kiện lên tòa án hay các cơ quan pháp lý bên cho vay cần phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục như sau:

  • Đơn khởi kiện.
  • Bản sao CMND/căn cước công dân, hộ khẩu.
  • Giấy vay tiền, giấy trả một phần tiền hoặc giấy cam kết trả nợ (các tài liệu, chứng cứ khởi kiện hợp lý và có căn cứ...).
  • Không ghi rõ thời hạn trả tiền trong giấy vay tiền thì làm sao để đòi khoản vay và lãi?

Giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không?

Hiện nay, không phải ai cũng nắm rõ các quy định của pháp luật về việc cho vay, trả nợ để tự bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Một trong những vấn đề được quan tâm nhất là giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không? 

Giấy vay tiền viết tay có hợp pháp hay không?

Giấy vay tiền viết tay có hợp pháp hay không?
 

Cho vay bằng giấy viết tay có hợp pháp không?

Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng vay tài sản được định nghĩa như sau:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định

Theo quy định này, không bắt buộc hợp đồng vay tài sản phải thực hiện bằng văn bản, đây chỉ là sự thỏa thuận của các bên trong đó có đề cập đến các nội dung:

- Bên cho vay giao tài sản cho bên vay;

- Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng cho bên cho vay tài sản;

- Chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Có thể thấy, việc vay nợ có thể được coi là một giao dịch dân sự bởi giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Đồng thời, về hình thức của giao dịch dân sự, Điều 119 Bộ luật Dân sự quy định:

Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Căn cứ các quy định trên, có thể thấy, giao dịch vay tài sản trong đó có vay tiền không bắt buộc phải thực hiện dưới dạng văn bản, thông qua hợp đồng mà có thể được thể hiện bằng giấy viết tay, lời nói hoặc hành vi.

Tuy nhiên, để giấy vay nợ viết tay có hiệu lực thì phải đáp ứng các điều kiện về nội dung nêu tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 trên và các điều kiện nêu tại Điều 117 Bộ luật này gồm:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch vay;

- Bên cho vay và bên vay phải hoàn toàn tự nguyện;

- Mục đích và nội dung của việc vay nợ không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

- Lãi suất cho vay không vượt quá 20%/năm…

Như vậy, cho vay bằng giấy viết tay có thể hợp pháp nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Làm cách nào để đòi lại tiền bằng giấy cho vay viết tay?

Mặc dù giấy vay tiền theo phân tích ở trên là hợp pháp nhưng thực tế có rất nhiều trường hợp, dù có giấy vay tiền nhưng bên vay vẫn cố tình không trả nợ. Vậy khi đó, phải làm gì để đòi lại tiền?

Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự năm 2015, bên vay tiền có nghĩa vụ trả nợ theo quy định sau:

Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

Do đó, trong trường hợp bên vay không trả nợ thì dựa vào bằng chứng là giấy tờ viết tay, người cho vay có thể đòi nợ bằng một trong hai cách sau:

1/ Khởi kiện ra Tòa để đòi nợ

Theo đó, người cho vay phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây:

- Đơn khởi kiện;

- Giấy cho vay tiền viết tay;

- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân (bản sao)…

Lưu ý: Giấy viết tay phải đáp ứng điều kiện theo phân tích ở trên để hợp pháp. 


2/ Tố cáo đến cơ quan điều tra có thẩm quyền

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 28/2020 của Bộ Công an và Điều 163 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, người cho vay có thể gửi đơn tố giác, tố cáo đến:

- Công an xã, phường, thị trấn: Phân loại, xử lý tố giác, tin báo về tội phạm, lấy lời khai khi vụ việc đơn giản, rõ ràng hoặc cần thiết, cấp bách.

- Cơ quan điều tra cấp huyện: Điều tra vụ án hình sự về những tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện;

- Cơ quan điều tra cấp tỉnh: Điều tra vụ án hình sự về những tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; vụ án xảy ra trên địa bàn nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố; phạm tội có tổ chức; có yếu tố nước ngoài nếu xét thấy cần trực tiếp điều tra…

Hy vọng những thông tin cơ bản về mẫu giấy mượn tiền, mẫu giấy vay tiền cá nhân trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu vay tiền, hãy trải nghiệm dịch vụ vay tiền online tại CashBerry. Đây là một trong những dịch vụ tài chính uy tín nhất thị trường hiện nay. 

Vay tiền online nhanh trong ngày, chỉ cần CMND/ CCCD

Vay tiền online nhanh trong ngày, chỉ cần CMND/ CCCD

Thay vì vay mượn người thân, bạn bè có thể khiến nhiều chuyện không hay xảy ra về sau, bạn vẫn có thể nhận được số tiền mình cần thông qua hình thức vay tiền bằng CMND/ CCCD bằng hình thức online. Chỉ cần chiếc điện thoại, CMND/ CCCD, thẻ ATM là bạn đã có thể nhận từ 1-10 triệu bất cứ khi nào bạn cần.

Help Help