CashBerry: Vay vốn ngân hàng chính sách xã hội 2023
Chính sách vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội 2021 mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy vậy sản phẩm vay này khá hạn chế đối tượng. Cùng tìm hiểu xem điều kiện, lãi suất, cách vay ngân hàng Chính sách xã hội như thế nào nhé!
Vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội là gì?
Theo quyết định 16/2003 ngân hàng Chính sách xã hội là tổ chức tín dụng trực thuộc chính phủ Việt Nam hỗ trợ các đối tượng, gia đình chính sách vay vốn, được thành lập và hoạt động theo quyết định số 131/2002/QĐ - TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của thủ tướng chính phủ.
Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Do đó ngân hàng Chính sách luôn hỗ trợ cho vay với lãi suất thấp, tuy nhiên các đối tượng được vay sẽ bị hạn chế.
Dưới đây là danh sách những sản phẩm vay vốn do ngân hàng Chính sách xã hội triển khai.
Số thứ tự |
Sản phẩm vay |
1 |
Cho vay hộ nghèo |
2 |
Cho vay vốn đi xuất khẩu lao động |
3 |
Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167 của Thủ tướng Chính phủ |
4 |
Cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo |
5 |
Cho vay học sinh, sinh viên |
6 |
Cho vay giải quyết việc làm |
7 |
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
8 |
Cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL |
9 |
Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn |
10 |
Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa (KfW) |

Ngân hàng Chính sách xã hội hỗ trợ cho vay với những đối tượng như sinh viên, hộ nghèo, hộ gia đình kinh doanh,...
Đối tượng được vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội
Theo điều 5, 6 quyết định 16/2003 quy định những đối tượng được vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội với mục đích sử dụng cụ thể như sau:
1. Hộ nghèo.
Sử dụng trong việc:
a) Mua sắm vật tư, thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi, thanh toán các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh;
b) Góp vốn thực hiện các dự án hợp tác sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về: Nhà ở, điện thắp sáng, nước sạch, học tập.
2. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.
Sử dụng vốn vay để mua sắm phương tiện học tập và các chi phí khác phục vụ cho việc học tập tại trường.
3. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11 tháng 4 năm 1992 của hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ).
4. Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
Sử dụng vốn vay để trả phí đào tạo, phí dịch vụ, tiền đặt cọc, vé máy bay.
5. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là chương trình 135).
6. Các đối tượng khác khi có quyết định của thủ tướng chính phủ.
Lãi suất vay ngân hàng Chính sách xã hội
Căn cứ vào điều 11, quyết định 16/2003 lãi suất cho vay được quy định cụ thể:
“1. Lãi suất cho vay ưu đãi do thủ tướng chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề nghị của hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước, trừ các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3, khoản 5 điều 2 nghị định về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác do hội đồng quản trị quyết định có phân biệt lãi suất giữa khu vực II và khu vực III.
2. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay”.
Dưới đây là bảng lãi suất cho vay của ngân hàng Chính sách xã hội, bạn có thể tham khảo.
Bảng lãi suất cho vay vốn của ngân hàng Chính sách xã hội 2021
Số thứ tự |
Đối tượng cho vay |
Lãi suất |
I |
Hộ nghèo |
|
1 |
Cho vay hộ nghèo |
6,6%/năm |
II |
Hộ cận nghèo |
|
1 |
Cho vay hộ cận nghèo |
7,92%/năm |
III |
Hộ mới thoát nghèo |
|
1 |
Cho vay hộ mới thoát nghèo |
8,25%/năm |
IV |
Học sinh, sinh viên |
|
1 |
Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn |
6,6%/năm |
V |
Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm |
|
1 |
Cho vay người lao động là người DTTS đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật |
3,96%/năm |
2 |
Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
3,96%/năm |
3 |
Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người DTTS |
3,96%/năm |
4 |
Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người DTTS |
3,96%/năm |
5 |
Cho vay các đối tượng khác |
7,92%/năm |
VI |
Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài |
|
1 |
Cho vay người lao động thuộc hộ nghèo hoặc hộ DTTS tại huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg |
3,3%/năm |
2 |
Cho vay các đối tượng còn lại thuộc huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg |
6,6%/năm |
3 |
Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
6,6%/năm |
VII |
Các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ |
|
1 |
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
9,0%/năm |
2 |
Cho vay hộ gia đình SXKD tại vùng khó khăn |
9,0%/năm |
3 |
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn |
9,0%/năm |
4 |
Cho vay phát triển lâm nghiệp |
6,6%/năm |
5 |
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa |
9,0%/năm |
6 |
Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
3%/năm |
7 |
Cho vay mua nhà trả chậm ĐBSCL |
3%/năm |
8 |
Cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung |
3%/năm |
9 |
Cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
4,8%/năm |
10 |
Cho vay trồng rừng sản xuất và chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
1,2%/năm |
11 |
Cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg |
3,3%/năm |
12 |
Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật (dự án Nippon) |
6,6%/năm |
13 |
Cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy… theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg |
6,6%/năm |
14 |
Cho vay đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ |
6,6%/năm |

Lãi suất cho vay của ngân hàng Chính sách khá thấp, tuy nhiên để vay được cũng không phải là điều dễ dàng
Nhìn chung lãi suất cho vay của ngân hàng Chính sách khá hợp lý, từ 1,2% - 9,0%/năm. Hãy xem bạn có đủ điều kiện vay vốn tại ngân hàng Chính sách không nhé.
Điều kiện vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội
Điều kiện được vay vốn quy định tại điều 8 nghị định này như sau:
“1. Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do bộ lao động - thương binh và xã hội công bố, được tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước và các quy định trong nghị định của chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác”.
Thủ tục vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội
Người vay vốn ngân hàng Chính sách cần chuẩn bị hồ sơ với những giấy tờ sau.
- Giấy đề nghị vay vốn theo có sẵn của ngân hàng.
- Giấy công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách… có xác nhận của địa phương/cơ quan có thẩm quyền.
- Sinh viên vay vốn cần có giấy báo nhập học của các trường đại học, cao đẳng đang theo học.
Nhân viên phụ trách sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu các thông tin hồ sơ theo quy định của chính phủ sau khi nhận được hồ sơ của người vay.
Nếu điều kiện vay vốn và thông tin của đối tượng vay phù hợp với quy định, danh sách vay vốn sẽ được gửi đến ngân hàng để xét duyệt và giải ngân vốn.
Thời hạn cho vay của ngân hàng Chính sách
Thời hạn cho vay được quyết định theo mục đích từng gói vay được quy định tại điều 7 nghị định này:
“1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng”.
Ngoài ra, điều 14 nghị định này cũng quy định về thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, cụ thể như sau:
“1. Thời hạn cho vay được quy định căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của người vay và thời hạn thu hồi vốn của chương trình, dự án có tính đến khả năng trả nợ của người vay.
2. Trường hợp người vay chưa trả được nợ đúng kỳ hạn đã cam kết do chưa thu hoạch, bị kéo dài so với dự kiến hoặc chưa tiêu thụ được sản phẩm, giám đốc chi nhánh ngân hàng nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ. Việc cho gia hạn nợ của các tổ chức nhận ủy thác cho vay tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác ghi trong hợp đồng”.
3. Trường hợp cho vay lưu vụ: Thời hạn cho vay là thời hạn của chu kỳ sản xuất tiếp theo.
4. Trường hợp người vay sử dụng vốn vay sai mục đích; người vay có khả năng trả khoản nợ đến hạn nhưng chây ỳ không trả thì chuyển nợ quá hạn. Tổ chức cho vay kết hợp với chính quyền sở tại, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
5. Thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển cho vay lưu vụ, chuyển sang nợ chờ xử lý, chuyển nợ quá hạn thực hiện theo quy định của hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội”.
Như vậy, vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội là một trong những chính sách được nhà nước triển khai nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn cho các đối tượng ưu tiên. Từ đó giúp cải thiện kinh tế, đời sống và an sinh xã hội. Khi tiếp cận chương trình vay vốn này, đối tượng đi vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin, xác định đúng nhu cầu để quá trình vay vốn diễn ra thuận tiện và nhanh chóng.
Nhiều người lựa chọn vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội vì mức lãi suất hấp dẫn và được hưởng nhiều lợi ích. Thế nhưng không phải ai cũng có thể dễ dàng vay vốn tại ngân hàng này vì những điều kiện ràng buộc và hạn chế đối tượng.
Do đó, khi cần tiền gấp trong ngày, bạn có thể lựa chọn hình thức vay tiền online CashBerry.

Vay tiền online nhanh chỉ cần CMND/ CCCD, hạn mức tối đa 10 triệu đồng
Tại sao nên vay tiền online CashBerry?
Vay vốn nhanh với website/ ứng dụng CashBerry, là một trong những lựa chọn tốt nhất cho các bạn đang có nhu cầu cần tiền gấp. Bởi lẽ ở CashBerry, bạn sẽ được vay nhanh chóng, chỉ cần 30 phút, bạn đã có thể nhận tiền về ví của mình.
Sau đây là những lý do vì sao bạn nên chọn CashBerry để vay tiền.
- Vay online nhanh 1 - 10 triệu trong 24h.
- Thời hạn 7 - 30 ngày linh hoạt (theo nhu cầu khách hàng).
- Lãi suất 10,95 - 14,6%/ năm thấp nhất thị trường hiện nay.
- Không thế chấp, không chứng minh thu nhập.
- Vay online 100% không cần gặp mặt.
- Hợp đồng vay minh bạch và cụ thể, khách hàng được thông báo thông tin khoản vay trước khi vay.
- Nợ xấu ngân hàng vẫn được hỗ trợ.
- Được gia hạn khoản vay khi khó khăn chưa trả được nợ.
- Có nhiều chương trình ưu đãi theo từng thời kỳ như tất toán trước hạn sẽ được giảm lãi, khách hàng thân thiết sẽ được nâng hạn mức vay,...
Các bước đăng ký vay tiền nhanh trực tuyến CashBerry:
CashBerry luôn tự hào khi là đơn vị cung cấp cho khách hàng dịch vụ vay tiền online với thủ tục đơn giản và thời gian giải ngân nhanh chóng. Để hoàn thành quá trình vay với CashBerry, khách hàng chỉ cần trải qua những bước cơ bản sau:
- Bước 1: Tải về ứng dụng CashBerry hoặc truy cập website cashberry.vn trên thiết bị di động thông minh và hoàn thành hồ sơ với các thông tin cá nhân cần thiết.
- Bước 2: Sau khi đăng ký xong, đợi duyệt vay khoảng 15 phút. Chuyên viên thẩm định sẽ liên hệ đến bạn để xác nhận thông tin và thông báo số tiền được duyệt vay.
- Bước 3: Nếu hồ sơ được duyệt, bạn sẽ được giải ngân vào tài khoản ngân hàng ngay lập tức.
Bên cạnh thủ tục đơn giản, hỗ trợ online 100%, CashBerry còn có đội ngũ chăm sóc khách hàng, trợ giúp bạn 24/7. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về quá trình đăng ký vay, bạn có thể liên hệ hotline 1900 63 83 85 hoặc gửi tin nhắn đến Fanpage CashBerry - Người bạn tài chính của mọi nhà để được giải đáp.
Ở trên là những thông tin cần thiết dành cho những ai đang muốn tìm hiểu cách vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội 2021. Bên cạnh đó, nếu không được ngân hàng Chính sách hỗ trợ, bạn vẫn có giải pháp khác, như CashBerry chẳng hạn. Đừng quên liên hệ CashBerry khi có khó khăn về tài chính nhé.